ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN CONG NGHỆ LỚP 5
Phần I: TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu.
Câu 1. Sản phẩm nào sau đây có vai trò cải thiện môi trường?
A. Ti vi. B. Máy cấy. C. Máy hút bụi. D. Ti vi, máy cấy, máy hút bụi.
Câu 2. Máy cày có vai trò như thế nào trong đời sống?
A. Giúp tăng năng suất lao động. B. Đáp ứng nhu cầu ăn ở, đi lại.
C. Giúp cải thiện môi trường. D. Giải trí của con người.
Câu 3. Vai trò của sản phẩm công nghệ là gì?
A. Mang lại sự tiện nghi.
B. Đáp ứng nhu cầu đa dạng của con người.
C. Nâng cao năng suất lao động.
D. Mang lại sự tiện nghi, đáp ứng nhu cầu đa dạng của con người, nâng cao năng suất lao động.
Câu 4. Việc sử dụng công nghệ đúng cách sẽ giúp:
A. Gây nguy hiểm B. Lãng phí tài nguyên
C. Bảo đảm an toàn và tiết kiệm. D. Gây ô nhiễm môi trường
Câu 5. Theo em, việc lạm dụng máy tính cầm tay trong học môn toán thể hiện mặt trái nào?
A. Lệ thuộc vào sản phẩm công nghệ. B. Mất an toàn thông tin.
C. Ô nhiễm môi trường. D. Ảnh hưởng đến sức khỏe.
Câu 6. Đâu là những mặt trái khi sử dụng sản phẩm Công nghệ không đúng cách và hợp lí?
A. Ảnh hưởng đến sức khoẻ người dùng B. Giúp tăng năng suất lao động
C. Giúp cải thiện môi trường D. Giảm tư duy và sáng tạo
Câu 7. Thiết bị nào sau đây sử dụng điện năng?
A. Búa B. Kéo C. Quạt điện D. Chổi
Câu 8. Công nghệ gắn liền với lĩnh vực nào trong đời sống?
A. Chỉ học tập B. Chỉ vui chơi C. Nhiều lĩnh vực khác nhau. D. Chỉ lao động
Câu 9. Đồ dùng nào sau đây không an toàn nếu sử dụng sai cách?
A. Kéo B. Dao C. Cả A và B D. Thước
Câu 10. Nhà sáng chế là người:
A. Sử dụng các đồ dùng có sẵn B. Phát minh, cải tiến và tạo ra sản phẩm mới.
C. Buôn bán sản phẩm D. Sao chép sản phẩm của người khác
Câu 11. Giêm Oát có vai trò trong việc sáng chế
A. bóng đèn điện B. động cơ hơi nước. C. điện thoại D. ô tô
Câu 12. Hoạt động nào sau đây thể hiện vai trò của nhà sáng chế?
A. Học thuộc bài B. Chơi trò chơi điện tử
C. Tìm cách cải tiến đồ dùng để sử dụng hiệu quả hơn, D. Vứt bỏ đồ dùng cũ
Câu 13. Chiếc máy tính điện tử đầu tiên được chế tạo ở đâu?
A. Đức. B. Tây Ban Nha. C. Hoa Kỳ. D. Pháp.
Câu 14. Thiết bị nào giúp con người liên lạc nhanh?
A. Tivi B. Điện thoại C. Bếp gas D. Máy giặt
Câu 15. Đâu không phải là những đức tính của nhà sáng chế?
A. Ham học hỏi. B. Nóng vội., C. Kiên trì. D. Chỉ sợ thất bại..
Câu 16. Việc học sinh tìm cách làm đồ dùng học tập từ vật liệu tái chế thể hiện điều gì?
A. Lãng phí B. Bắt chước
C. Tinh thần sáng chế và bảo vệ môi trường. D. Không liên quan đến sáng chế
Câu 17. Muốn tạo ra sản phẩm công nghệ cần phải bắt đầu từ?
A. Sản xuất B. Vận hành C. Sử dụng D. Thiết kế sản phẩm.
Câu 18. Ý tưởng sáng chế có thể xuất phát từ đâu?
A. Chỉ từ sách vở B. Chỉ từ thầy cô
C. Từ những vấn đề trong cuộc sống hằng ngày. D. Chỉ từ Internet
Câu 19. Thiết kế là gì?
A. Là vẽ tranh theo ý thích B. Là suy nghĩ và tạo ra sản phẩm để giải quyết một vấn đề.
C. Là lắp ráp đồ vật có sẵn D. Là sử dụng sản phẩm đã có
Câu 20. Bước thứ 3 trong quy trình thiết kế là gì?
A. Đánh giá và hoàn thiện sản phẩm B. Làm sản phẩm mẫu.
C. Vẽ phác thảo sản phẩm D. Hình thành ý tưởng về sản phẩm
Câu 21. Bản vẽ thiết kế giúp chúng ta:
A. Bán sản phẩm nhanh hơn B. Dễ dàng hình dung và thực hiện sản phẩm.
C. Làm sản phẩm đẹp hơn D. Trang trí lớp học
Câu 22. Khi làm sản phẩm đồng hồ đeo tay, cần đảm bảo yêu cầu gì?
A. Chắc chắn B. Đúng hình dạng
C. Đúng hình dạng, chắc chắn và có tính thẩm mĩ. D. Có tính thẩm mĩ
Câu 23. Điện thoại di động có bộ phận cơ bản nào sau đây?
A. Loa B. Phím C. Màn hình D. Loa, phím, màn hình.
Câu 24. Thiết kế sản phẩm là:
A. Cách sử dụng sản phẩm B. Quá trình tạo ra ý tưởng và bản vẽ cho sản phẩm.
C. Hoạt động mua bán sản phẩm D. Hoạt động sửa chữa sản phẩm
Câu 25. Vì sao cần thử nghiệm sản phẩm sau khi thiết kế?
A. Để bán sản phẩm B. Để trang trí đẹp hơn
C. Để kiểm tra sản phẩm có hoạt động tốt và an toàn không.. D. Để tiết kiệm vật liệu
Câu 26. Nối mỗi bước ở cột A ứng với hoạt động ở cột B cho thích hợp:
| A (các bước) | | B (hoạt động) |
| Bước 1 | | Làm bộ kim đồng hồ |
| Bước 2 | | Làm mặt số |
| Bước 3 | | Làm quai đeo và núm vặn |
| Bước 4 | | Gắn các bộ phận để hoàn thiện đồng hồ đồ chơi |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 27: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm: (đời sống, sản phẩm, công nghệ, văn minh, cuộc sống, lịch sự).
Sáng chế góp phần sáng tạo ra……………………..mới, cải tiến sản phẩm, thúc đẩy sự phát triển của …………………….., giúp ………………………con người tiện nghi và …………………………. hơn.
Câu 28. Em hãy nêu những thói quen của người thân trong gia đình em khi sử dụng công nghệ gây ảnh hưởng đến sức khỏe.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 29. Nêu các bước thực hiện cuộc gọi
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….……………